Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Sakura
Sakura hay còn được biết với nghĩa tiếng Việt là hoa anh đào, loài hoa phổ biến ở xứ sở phù tang. Học tiếng Nhật qua bài hát Sakura sẽ là chủ đề mà trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo muốn chia sẻ trong bài học này. Cùng khám phá tất tần tật những thông tin liên quan đến bài hát này dưới đây nhé!
Đôi nét về nhóm nhạc Ikimono – Gakari (いきものがかり)
Bài hát tiếng Nhật Sakura được thể hiện bởi nhóm nhạc Ikimono – Gakari (いきものがかり). Đây là nhóm nhạc pop đến từ tỉnh Kawa, Nhật Bản. Được thành lập vào năm 1999 bởi Hotaka Yamashita và Yoshiki Mizuno, đến tháng 12 thì có thêm thành viên mới là Yoshioka Kiyoe, thành viên hát chính. Tên nhóm nhạc có ý nghĩa là nhóm trẻ em có trách nhiệm trong việc chăm sóc cây cối và động vật ở các trường tiểu học tại Nhật Bản.

Nội dung của bài hát Sakura (さくら(桜))
Cả bài hát là lời tâm tư, sự hoài niệm của một cô gái về thời học sinh của mình. Cô gái đem lòng yêu chàng trai nhưng chuyện tình cảm bỗng dưng chấm dứt bởi chàng trai đã đi đến một nơi rất xa, chẳng thể nào gặp lại. Cô gái ở lại quê nhà và buồn thay vào những mùa hoa anh đào nở rộ. Những ký ức xưa cũ cứ ùa về làm cô chẳng thể nào cầm được lòng.
Chuyện tình cảm buồn của cô gái đã được thể hiện rõ qua những câu hát trong bài Sakura. Cùng TinEdu Nihongo học tiếng Nhật qua bài hát Sakura thông qua lời Nhật – Việt dưới đây.
Học tiếng Nhật qua bài hát Sakura
HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT SAKURA | |||
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | さくらひらひら舞い降りて落ちて | Sakura hirahira maiorite ochite | Những cánh anh đào phấp phới phấp phới, từng cánh lất phất rơi |
2 | 揺れる想いのたけを抱きしめた | Yureru omoi no take wo dakishimeta | Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động |
3 | 君と春に願いしあの夢は今も見えているよさくら舞い散る | Kimi to haru ni negai shi ano yume wa Ima mo miete iru yo sakura maichiru | Giấc mơ, nguyện ước cùng anh gửi vào ngày xuân ấy, tới giờ em vẫn như đang nhìn thấy, cánh hoa đào vẫn đang rơi lất phất. |
4 | 電車から見えたのはいつかのおもかげ | Densha kara mieta no wa itsuka no omokage | Từ chuyến tàu, em nhìn thấy bóng dáng ngày cũ |
5 | 二人で通った春の大橋 | Futari de kayotta haru no oohashi | Chiếc cầu ngày xuân hai ta thường cùng đi qua |
6 | 卒業の時がきて君は故郷(まち)を出た | Sotsugyou no toki ga kite kimi wa (machi) wo deta | Khi ngày tốt nghiệp đến, cũng là lúc anh rời khỏi quê hương |
7 | 色づく川辺にあの日を探すの | Irodzuku kawabe ni ano hi wo sagasu no | Em tìm kiếm những ngày ấy, bên bờ sông đang chuyển màu, |
9 | それぞれの道を選びふたりは春を終えた | Sorezore no michi wo erabi futari wa haru wo oeta | Hai đứa đã chọn con đường riêng của mình, chấm dứt mùa xuân của hai ta |
12 | 咲き誇る明日(みらい)はあたしを焦らせて | Sakihokoru (mirai) wa atashi wo aserasete | Tương lai đang nở rộ kiêu hãnh nhưng lại làm em thấy bức bối. |
13 | 小田急線の窓に今年も桜が映る | Odakyusen no mado ni kotoshi mo sakura ga utsuru | Qua cửa sổ chuyến tàu Odakyusen, giờ đây phản chiếu những đóa anh đào |
14 | 君の声がこの胸に聞こえてくるよ | Kimi no koe ga kono mune ni kikoete kuru yo | Trong trái tim này em vẫn còn nghe thấy giọng của anh |
15 | さくらひらひら舞い降りて落ちて | Sakura hirahira maiorite ochite | Những cánh anh đào phấp phới phấp phới, từng cánh lất phất rơi |
16 | 揺れる思いのたけを抱きしめた | Yureru omoi no take wo dakishimeta | Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động |
17 | 君と春に願いしあの夢は今も見えているよ さくら舞い散る | Kimi to haru ni negai shi ano yume wa Ima mo miete iru yo sakura maichiru | Giấc mơ, nguyện ước cùng anh gửi vào ngày xuân ấy, tới giờ em vẫn như đang nhìn thấy, cánh hoa đào vẫn đang rơi lất phất. |
18 | 書きかけた手紙には「元気でいるよ」と | Kakikaketa tegami ni wa “genki de iru yo” to | Trong bức thư ấy, em viết rằng “Em vẫn ổn” |
19 | 小さな嘘は見透かされるね | Chiisana uso wa misukasareru ne | Lời nói dối be bé ấy, chắc bị cũng bị anh phát hiện ra rồi? |
20 | めぐりゆくこの街も春を受け入れて | Meguriyuku kono machi mo haru wo ukeirete | Xuân đã về trên thành phố này |
21 | 今年もあの花がつぼみ(蕾)をひらく | Kotoshi mo ano hana ga tsubomi wo hiraku | Và năm nay những bông hoa ấy sẽ lại hé nụ |
22 | 君がいない日々を超えてあたしも大人になっていく | Kimi ga inai hibi wo koete atashi mo otona ni natte iku | Sống qua những ngày thiếu anh, em cũng đang dần trưởng thành. |
23 | こうやってすべて忘れていくのかな | Kouyatte subete wasurete yuku no kana | Làm thế này liệu em có quên hết tất cả chăng. |
24 | 「本当に好きだったんだ」さくらに手を伸ばす | “Hontou ni suki datta n’ da” sakura ni te wo nobasu | “Em thật sự yêu anh” bàn tay em đón những cánh anh đào |
25 | この想いがいま春につつまれていくよ | Kono omoi ga ima haru ni tsutsumarete yuku yo | Mối tình này đã gói kín trong mùa xuân |
26 | さくらひらひら舞い降りて落ちて | Sakura hirahira maiorite ochite | Những cánh anh đào phấp phới phấp phới, từng cánh lất phất rơi |
27 | 揺れる想いのたけを抱き寄せた | Yureru omoi no take wo dakiyoseta | Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động |
28 | 君がくれし強きあの言葉は今も胸に残るさくら舞いゆく | Kimi ga kureshi tsuyoki ano kotoba wa ima mo mune ni nokoru sakura maiyuku | Những lời động viên anh nói với em ngày nào đến giờ vẫn còn đọng lại trong trái tim em. |
29 | さくらひらひら舞い降りて落ちて | Sakura hirahira maiorite ochite | Những cánh anh đào phấp phới phấp phới, từng cánh lất phất rơi |
30 | 揺れる想いのたけを抱きしめた | Yureru omoi no take wo dakishimeta | Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động |
31 | 遠き春に夢見しあの日々は空に消えてゆくよ | Tooki haru ni yume mi shi ano hibi wa Sora ni kiete yuku yo | Những ngày xuân xa xôi ấy mà em vẫn mơ về ấy giờ đang tan biến vào bầu trời. |
32 | さくらひらひら舞い降りて落ちて | Sakura hirahira maiorite ochite | Những cánh anh đào phấp phới phấp phới, từng cánh lất phất rơi |
33 | 春のその向こうへと歩き出す | Haru no sono mukou e to arukidasu | Giờ em bắt đầu bước về phía mùa xuân ấy |
34 | 君と春に誓いしこの夢を | Kimi to haru ni chikai shi kono yume wo | Lời thề xưa cùng anh, vào mùa xuân ấy, giấc mơ này |
35 | 強く胸に抱いてさくら舞い散る | Tsuyoku Mune ni daite。Sakura maichiru | Em ôm chặt trong lòng, hoa anh đào man mác rơi. |
Từ vựng tiếng Nhật trong bài hát Sakura
Dưới đây là một lối từ vựng tiếng Nhật rất hay trong bài hát Sakura, các bạn nên note lại và học thuộc chúng nhé!
– 見守る(みまもる) : Dõi theo, quan tâm
– 包む(くるむ): Bao bọc, ôm ấp, bảo vệ

– Vます―続ける: Ttiếp tục, liên tục làm gì~
– 散歩道(さんぽみち): Con đường đi bộ
– 桜並木(さくらなみき): Cây hoa anh đào
– 抜ける(ぬける): Rơi rụng/ vắng mặt/ rút khỏi
– 川面(かわづら): Mặt sông
– 平気(へいき): Bình tĩnh/ dửng dưng
– 何げない(なにげない): Vô tình, ngẫu nhiên, tình cờ
– 喜び(よろこび): Hạnh phúc, vui vẻ
– 悲しみ(かなしみ): Buồn phiền
– 笑顔(えがお): Nụ cười / gương mặt cười tươi tắn
– 優しさ(やさしさ): Sự tốt bụng, hiền lành
– 抱き締める(だきしめる): Ôm chặt
– 温もり(ぬくもり: Sự ấm áp
– 触れる(ふれる): Chạm, tiếp xúc
– 微笑(びしょう): Mỉm cười
– 指先(ゆびさき): Ngón tay
Ngoài học tiếng Nhật qua bài hát Sakura các bạn có thể nghe thêm một số bài hát tiếng Nhật khác để nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Dưới đây là một số gợi ý để các bạn tham khảo:
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua bài hát Arigatou
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua bài hát Yume To Hazakura
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua bài hát Doraemon
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua bài hát Best Friend
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật qua bài hát Lemon
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật bài hát Người tình mùa đông
Hy vọng những thông tin liên quan đến bài hát Sukura giúp bạn có thêm hiểu biết. Học tiếng Nhật qua bài hát Sakura trở nên dễ dàng hơn khi có cả phần phiên âm và tiếng Việt. Nếu bạn cần được hỗ trợ thêm về lớp học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, đừng quên liên hệ TinEdu Nihongo để được tư vấn trong thời gian sớm nhất nhé!