Hội Thoại Tiếng Nhật Theo Chủ Đề Dễ Như Ăn Kẹo
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề là phương pháp học được nhiều người dùng áp dụng. Nếu biết cách vận dụng đúng cũng như kiên trì trong quá trình học, chắc chắn sẽ nâng cao trình độ tiếng Nhật trong thời gian ngắn. Cùng trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo học tiếng Nhật thông qua các đoạn hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề dưới đây.
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề gặp gỡ, chào hỏi
Chào hỏi trong những lần gặp gỡ rất quan trọng bởi nó sẽ để lại dấu ấn trong mắt đối phương. Cùng tham khảo chủ đề hội thoại tiếng Nhật qua những lần gặp gỡ, chào hỏi dưới đây.
>> Xem thêm: Học tiếng Nhật chào hỏi cơ bản
GẶP GỠ | ||
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
は じ め ま し て。 マ イ ク と 申 しは じ め ま し て。 マ イ ク と 申 し ま す。 ま す。 | hajimemashite. Maiku đến moushimasu. | Dạo này bạn thế nào? Tôi là Mike |
は じ め ま し て。 由 美 で す。 | hajimemashite. Yumi desu | Rất vui được gặp bạn. Tôi là Yumi. |
ど う ぞ よ ろ し く お 願 い し ま す。 | douzo yoroshiku onegaishimasu | Hân hạnh được gặp bạn. |
ど こ か ら 来 ま し た か? | doko kara kimashita ka? | Bạn đến từ đâu? |
ア メ リ カ で す。 | amerika desu | Châu Mỹ |
ア メ リ カ の ど こ で す か? | amerika no doko desu ka? | Ở đâu ở Mỹ? |
ロ リ ダ 州 で す。 | furorida shuu desu | Florida |
フ ロ リ ダ は 暑 い で し ょ う? | furorida wa atsui deshou? | Florida thật nóng, phải không? |
は い 、 暑 い で す。 由 美 さ ん の 出身 は ど こ で す | atsui desu, yumi-san no shusshin wa doko desu ka? | Vâng, nó là nóng. Bạn đến từ đâu? |
東京 で す。 | toukyou desu | Tokyo |
僕 は 東京 が 好 き で す。 | boku wa toukyou ga suki desu | Tôi thích Tokyo |
そ う で す か 、 あ 、 私 は そ ろ そ ろ 仕事 に 行 か な く ゃ。 そ れ じ | sou desu ka, a! watashi wa sorosoro shigoto ni ikanakucha, đau ja mata | Có thật không? Ồ! Tôi phải đi làm sớm. Hẹn gặp lại. |
は い。 さ よ う な ら。 | sayounara | Vâng, tạm biệt |
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề giới thiệu bản thân
GIỚI THIỆU BẢN THÂN | ||
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
こ ん に ち は! は じ め ま し て 、 ア キ で す。 わ た、、6年 住 ん で い | Konnichiwa! Hajimemashite Aki desu. Watashi wa san juu roku sai de nihon ni wa roku nen sundeimasu | Chào! Rất vui được gặp bạn, tôi là Aki! Tôi 36 tuổi và tôi đã sống ở Nhật Bản được 6 năm |
こ ん に ち は 、 ア キ。 わ た し は 、 ト モ で す。1年 間 住 み イ タ リ ア に は5年 間 住 | Konnichiwa Aki. Watashi wa Tomo desu. Nihon ni wa ichi nenkan sumi itariya ni wa g o nenkan sundeimashita | Chào Aki, rất vui được gặp bạn, tôi là Tomo. Tôi đã sống ở Nhật Bản một năm, và 5 năm ở Ý. |
イ タ リ ア は 、 楽 し そ う で す ね! | Itariya wa tanoshisou desune | Ý, nghe có vẻ thú vị! |
Dưới đây là một số cụm từ quan trọng của chủ đề hội thoại tiếng Nhật về giới thiệu bản thân.
- Konnichiwa: Xin chào
- Hajimemashite: Rất vui được gặp bạn
- Watashi wa (tên) desu: Tôi là (tên)
- Watashi wa (sai desu): Tôi ….. tuổi
>> Xem thêm: Cấu trúc của bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề lên lịch hẹn gặp
LÊN LỊCH HẸN | ||
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
ま た 、 会 い た い で す。 い つ 空 い て ま す か | Mata aitai desu. Itsu aitemasuka | Tôi muốn gặp lại bạn. Khi nào bạn rảnh? |
今 週 は 、 結構 忙 し い で す。 来 週 の 月曜日 は 、 ど う で す か | Konshuu wa kekkou isogashii desu. Raishuu no getuyoubi wa doudesuka | Tôi khá bận trong tuần này. Bạn nghĩ thế nào vào thứ Hai tới? |
来 週 は 、 空 い て い ま せ ん。 来 月 に 空 い た ら 教 て く だ さ さ | Raishuu wa aitemasen. Raigetsu ni aitara oshiete kudasai | Tôi không rảnh vào tuần tới. Chỉ cần cho tôi biết khi bạn rảnh vào tháng tới |
も ち ろ ん。 メ ー ル を 送 り ま す。 で は 、 ま た 会 い ま ょ ょ う | Mochiron. Meeru wo okurimasu. Dewa mata aimashou | Chắc chắn rồi, tôi sẽ gửi e-mail cho bạn. Hẹn sớm gặp lại! |
Một số từ vựng mà bạn có thể tham khảo với chủ đề này như sau:
- Mata – một lần nữa
- Aitai – muốn gặp
- Itsu – khi nào?
- Konshuu – tuần này
- Isogashii – bận
- Getsuyoubi – Thứ Hai
- Raishuu – tuần tới
- Raigetsu – tháng tới
- Mochiron – Chắc chắn / Tất nhiên
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề hỏi đường
HỎI ĐƯỜNG | ||
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
す い ま せ ん。 ち ょ っ と 時間 あ り ま す か。 | Suimasen. Chotto jikan arimasuka. | Xin lỗi. Bạn có thời gian rảnh không? |
は い 、 い い で す よ。 迷 っ て い る の で す か。 | iidesuyo. Mayotteiruno desuka | Vâng, chắc chắn có chuyện gì không? |
は い 、 ち ょ っ と 迷 っ て い ま す。 タ カ シ マ ヤ が る る て も ら え も ら | Hai, chotto mayotteimasu. Takashimaya ga doko ni aruka oshiete moraemasuka | Vâng, tôi bị lạc. Bạn có thể cho tôi biết Takashimaya ở đâu không? |
こ こ を ま っ す ぐ 行 く と 、 最初 の 信号 で 右 に 曲 が さ い。 に あ り ま | Koko wo massugu iku to saisho no shingou de migi ni magattekudasai. Hidari gawa ni arimasu | Nếu bạn đi thẳng tới đây, bạn có thể rẽ phải ở điểm dừng đầu tiên. Sau đó, bạn sẽ thấy nó ở phía bên trái của bạn. |
Một số từ trong cuộc trò chuyện tiếng Nhật đơn giản này:
- Suimasen: Xin lỗi
- Chotto: Một chút
- Jikan: Thời gian
- ii: Tốt
- Doko: Ở đâu
- Massugu: Thẳng
- Saisho: Đầu tiên
- Shingou: Tắt đèn
- Migi: Phải
- Hidari: Trái
>> Xem thêm: Hỏi và chỉ đường trong tiếng Nhật đơn giản, dễ học
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề thói quen
THÓI QUEN | ||
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
ジ ョ ン さ ん 、 い つ も い っ ぱ い 食 べ ま す ね。 | Jon-san, itumo ippai tabemasune. | Jon, anh luôn ăn rất nhiều, huh. |
毎 日 、 午前 中 、 お な か が ペ コ ペ コ で す。 | Mainichi, gozenchuu, onaka ga pekopekodesu | Tôi cảm thấy đói mỗi ngày vào buổi sáng |
朝 ご は ん は 、 毎 日食 べ ま す か。 | Asagohan wa, mainichi tabemasu ka? | Bạn có ăn sáng hàng ngày không? |
は い 、 食 べ ま す。 そ し て 、 ジ ム に 行 き ま す。 そ れ か ら 、 に に 行 き ま き ま ら に 行 き ま ま | tabemasu. Soshite, jimu ni ikimasu. Sorekara, kaisha ni ikimasu. | Vâng, tôi có ăn. Tôi cũng đi đến phòng tập thể dục. Sau đó, tôi đi làm (công ty). |
へ ぇ 、 毎 日 で す か。 す ご い で す ね。 | Hee, mainichi desu ka? Sugoi desu ne. | Chà, mỗi ngày? Thật phi thường |
た な か さ ん は 、 う ん ど う し ま す か。 | Tanakasan wa, undou shimasuka? | Còn bạn thì sao, Tanaka? Bạn có tập luyện không? |
わ た し は 、 と き ど き 、 プ ー ル に 行 き ま す。 | Watashi wa tokidoki puur ni ikimasu. | Tôi đi đến hồ bơi đôi khi. |
Làm thế nào để học tốt các đoạn hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề?
TinEdu Nihongo đã chia sẻ các đoạn hội thoại được sử dụng hàng ngày. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để bạn có thể ôn luyện chúng một cách tốt nhất.
- Đọc to để nhớ và làm quen với cách phát âm
- Cố gắng tăng tốc độ đọc: Đọc càng nhanh thì sẽ giúp phát âm trôi chảy hơn. Đây là dấu hiệu cho thấy trình độ của bạn đã được cải thiện đáng kể
- Xem lại các đoạn hội thoại tiếng Nhật thường xuyên vì không ai có thể học tốt trong lần đầu tiên. Cần có thời gian để bạn có thể ghi nhớ đoạn hội thoại này
- Viết hoặc in đoạn hội thoại này ra để có thể dễ dàng học ở bất cứ đâu

Bạn có thể tìm hiểu thêm hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề như: Thời tiết, âm nhạc, thực phẩm, sở thích, tin tức,…. Ở mỗi lần tìm hiểu, hãy cố gắng ghi nhớ và hiểu sâu đoạn hội thọai. Có như vậy mới hình thành thói quen ghi nhớ tốt, từ đó cải thiện trình độ tiếng Nhật.
Hy vọng những chia sẻ của TinEdu Nihongo giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật. Nếu bạn đang quan tâm đến các khóa học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu có thể liên hệ chúng tôi. TinEdu Nihongo tự hào là trường Nhật ngữ đem tới chất lượng giảng dạy và học tiếng Nhật tốt nhất trên thị trường.