Học 100+ Từ Vựng Tiếng Nhật Có Phiên Âm Không Khó
Tổng hợp các từ vựng tiếng Nhật có phiên âm mà TinEdu Nihongo chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn vận dụng trong tốt trong cuộc sống thường ngày. Từ vựng sẽ được chia thành những chủ đề khác nhau, cùng với đó là phương pháp ghi nhớ lâu mà bạn không nên bỏ lỡ. Việc của bạn khi đọc tới bài viết này chính là ngồi vào bàn, chuẩn bị giấy bút và học thôi!
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm về giao tiếp hàng ngày
Giao tiếp là điều bắt buộc phải có trong cuộc sống thường ngày, dù là xã giao hay thể hiện tâm tư, tình cảm, ý nghĩ,… Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm về giao tiếp hàng ngày dưới đây sẽ giúp bạn tự tin trao đổi với người Nhật.

Chào hỏi
- おはようございます (ohayou gozaimasu): Xin chào, chào buổi sáng
- こんにちは (konnichiwa): Xin chào, chào buổi chiề
- こんばんは (konbanwa): Chào buổi tối
- おやすみなさい (oyasuminasai): Chúc ngủ ngon
- さようなら (sayounara): Chào tạm biệt
- 気をつけて (ki wo tukete): Bảo trọng nhé
- また 後 で (mata atode): Hẹn gặp bạn sau
- では、また (dewa mata): Hẹn sớm gặp lại bạn
Cảm ơn
- 貴 方はとても 優 しい (Anata wa totemo yasashii): Bạn thật tốt bụng
- 今 日は 楽 しかった、有難う (Kyou tanoshikatta, arigatou): Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn!
- 有 難 うございます (Arigatou gozaimasu): Cảm ơn [mang ơn] bạn rất nhiều
- いろいろ おせわになりました (Iroiro osewani narimashita): Xin cảm ơn bạn đã giúp đỡ.
Xin lỗi
- 済みません hoặc 御 免なさい (sumimasen hoặc gomennasai): Xin lỗi
- そんな 心 算 ではありませんでした (Sonna kokoro sande wa arimasendeshita): Tôi không có ý đó
- 私 のせいです (watashi no seidesu): Đó là lỗi của tôi
- 今 度はきちんとします (Kondo wa kichintoshimasu): Lần sau tôi sẽ làm đúng
- 遅 くなって済みません (Osoku natta sumimasen): Xin tha lỗi vì tôi đến trễ
- お待たせして 申 し 訳 ありません (Omataseshite mou wakearimasen): Xin lỗi vì đã làm bạn đợi
- ご 迷 惑 ですか?(Gomeiwakudesuka): Tôi có đang làm phiền bạn không?
- 少々, 失 礼 します (Shyou shyou shitureishi): Xin lỗi đợi tôi một chút
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm về ăn uống
- 食べ物 / たべもの (tabe mono) : Thức ăn
- 朝食 / ちょうしょく (chou shoku) : Bữa ăn sáng
- 昼御飯 / ひるごはん (hiru gohan) : Bữa trưa
- 夕食 / ゆうしょく (yuu shoku) : Bữa tối
- 御飯 / ごはん (gohan) : Bữa ăn / bữa cơm
- 鰻 / うなぎ (unagi) : Con lươn
- カレーライス (kare- raisu) : Cơm cà ri
- 鉄板焼 / き てっぱんやき (teppan yaki) : Thịt nướng
- 焼き鳥 / やきとり (yaki tori) : Gà nướng/nướng gà
- 蛸焼き / たこやき (tako yaki) : mực nướng
- 餅 / もち (mochi) : bánh gạo
- 牛肉 / ぎゅうにく (gyuuniku) : Thịt bò
- 豚肉 / ぶたにく (butaniku) : Thịt heo
- 鶏肉 / とりにく (toriniku) : Thịt Gà
- 羊肉 / ようにく (youniku) : Thịt cừu
- 魚 / さかな (sakana) : Cá
- 海老 / 蝦 / えび (ebi) : Tôm
- 蟹 / かに (kani) : Cua
- 豆腐 / とうふ (toufu) : Đậu hũ
- 卵 / たまご (tamago) : Trứng
- 食パン / しょくパン (shoku pan) : Bánh mì
- 玉葱 / たまねぎ (tamanegi) : Củ hành
- 胡瓜 / きゅうり (kyuuri) : Dưa chuột
- 醤油 / しょうゆ (shouyu) : Nước Tương
- 酢 / す (su) : Giấm
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm cơ bản
- 本( hon ) – Sách
- ベ ッ ド( beddo ) – Giường
- 誕生 日( tanjōby ) – Sinh nhật
- 時 計( tokei ) – Đồng hồ, đồng hồ
- 名 前( namae ) – Tên
- き れ い( kirei ) – Đẹp
- 黒 い( kuroi ) – Đen
- 白 い( shiroi ) – Trắng
- 英語( eigo ) – Tiếng Anh (ngôn ngữ)
- 大学( daigaku ) - Đại học
- 電話( denwa ) – Điện thoại
- バ ス( basu ) – Xe buýt
- 猫( neko ) – Mèo
- 犬( inu ) – Con chó
- コ ン ピ ュ ー タ( konpiūta ) – Máy tính
- 服( fuku ) – Quần áo
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm cơ bản cho mọi người
- 男 の 子( otoko no ko ) – Cậu bé
- 女 の 子( onna no ko ) – Cô gái
- 子 供( kodomo ) – Đứa trẻ
- 母( haha ) – Mẹ
- 父( chichi ) – Cha
- 友 達( tomodachi ) – Bạn
- 学生( kagusei ) – Học sinh
- 先生( sensei ) – Thầy
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm về thiên nhiên
- 川( kawa ) – Sông
- 花( hana ) – Hoa
- 魚( sakana ) – Cá
- 空( sora ) – Bầu trời
- 山( yama ) – Núi
- 雨( ame ) – Mưa
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm về thời gian
- 今( ima ) – Bây giờ
- 今日( kyou ) – Hôm nay
- 昨日( kinou ) – Hôm qua
- 明日( asita ) – Ngày mai
- 毎 日( mai nichi ) – Mỗi ngày
- 毎 週( maishū ) – Hàng tuần
- 午前( gozen ) * – Buổi sáng
- 午後( gogo ) – Buổi chiều
- 月曜日( getuyoubi ) – Thứ Hai
- 火曜日( kayoubi ) – Thứ Ba
- 水 曜 日( suiyoubi ) – Thứ tư
- 木 曜 日( mokuyoubi ) – Thứ Năm
- 金曜日 ( kinyoubi ) – Thứ sáu
- 土 曜 日( douyoubi ) – Thứ bảy
- 日 曜 日( nichiyoubi ) – Chủ nhật
- 今年( k otosh i ) – Năm nay
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm bộ phận cơ thể
- 耳( mimi ) – Tai
- 手( te ) – Tay
- 足( ashi ) – Chân
- 目( tôi ) – Mắt
- 口( kuchi ) – Miệng
- 顔( kao ) – Khuôn mặt
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm địa điểm và chỉ đường
- 駅( eki ) – Ga xe lửa
- 北( kita ) – Bắc
- 南( minami ) – Nam
- 西( nishi ) – Tây
- 東( higashi ) – Đông
- 国( kuni ) – Quốc gia
- 外国( gaikoku ) – Gaikoku
- 右( mighi ) – Đúng
- 左( hidari ) – Trái
- 入口( iriguchi ) – Lối vào
- 出口( deguchi ) – Thoát
Phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Nhật có phiên âm hiệu quả
Học chữ cái và ngữ pháp
Nếu xác định học từ vựng tiếng Nhật có phiên âm thì đừng vội nản lòng bởi cần rất nhiều thời gian để bạn có thể ghi nhớ và vận dụng chúng một cách thành thạo. Cách đầu tiên để ghi nhớ chính là phải lặp đi lặp lại nhiều lần từ vựng đã học trước đó. Mỗi ngày hãy chia thời gian học thành nhiều phần khác nhau như: Học từ mới, ôn từ cũ, kèm theo ngữ pháp, ví dụ câu,…
Tất nhiên, chỉ học với số lượng từ ít, vài từ hoặc vài câu để đảm bảo chất lượng bài học. Đừng quá tham mà học thật nhiều từ vựng, nhiều ngữ pháp bởi nó sẽ khiến bạn chạy theo số lượng chứ không phải chất lượng.
Học mọi nơi, mọi lúc
Hãy luôn mang bên mình tâm thái sẵn sàng học mọi lúc, mọi nơi dù là chủ động hay thụ động. Nghĩa là bạn có thể chuẩn bị sẵn các từ vựng tiếng Nhật phiên âm ở những mảng giấy nhỏ, file ghi âm,… và mang theo bên mình. Sử dụng flashcard là một trong những cách học tốt giúp bạn mang theo từ vựng và có thể học khi rảnh rỗi. Hoặc nghe một bài hát tiếng Nhật yêu thích trong lúc nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa,… cũng là cách học tốt mà bạn có thể thử.

Đừng cố nhồi nhét từ vựng
Không nhồi nhét từ vựng vì nó sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi, chán nản bởi số lượng cần ghi nhớ quá nhiều. Đừng khiến bản thân mình trở thành cái máy nhồi nhét đầy những từ ngữ tiếng Nhật. Thay vào đó, hãy học chậm mà chắc, tức là có kế hoạch học từ vựng mỗi ngày. Chẳng hạn như, bạn có thể lập kế hoạch ngày học 10 từ vựng mới, ôn lại 10 từ vựng cũ,… tùy theo thời gian học để sắp xếp cụ thể.
Nếu được hãy lên kế hoạch cụ thể trong 1 tuần, 1 tháng về số lượng từ tiếng Nhật. Điều này giúp bạn có động lực để chạy đến đích hơn.
Từ vựng tiếng Nhật có phiên âm giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình nâng cấp ngôn ngữ thuộc top khó trên thế giới. Vậy nên hãy có kế hoạch học tập phù hợp cũng như vạch rõ mục đích học tập. Có như vậy mới giúp bạn có thêm động lực và hứng thú trong suốt quá trình học tập. Đừng quên liên hệ trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo nếu bạn có ý định tham gia lớp học tiếng Nhật nhé!