90+ Từ Vựng Tiếng Nhật Ngành Xây Dựng Thông Dụng
Nhật Bản là quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai như động đất, bão, lũ lụt,… nên việc phục hồi xây dựng luôn đặt lên hàng đầu. Ở bài viết này, trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tổng quan cũng như từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng. Nếu bạn đang có ý định du học Nhật Bản ngành kiến trúc hoặc xuất khẩu lao động ngành xây dựng thì những thông tin này sẽ thật sự hữu ích.
Tổng quan về ngành xây dựng Nhật Bản
Ngành xây dựng đóng vai trò là trụ cột trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 5,3% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vào năm 2019. Quy mô thị trường xây dựng Nhật Bản vào năm 2021 đạt 606,6 tỷ đô la và dự báo sẽ đạt tốc độ tăng trưởng kép 1% trong giai đoạn 2023 – 2026.
Trong những năm gần đây, trước đại dịch, số lượng và khối lượng các dự án xây dựng và cơ sở hạ tầng ở Nhật Bản ngày càng tăng. Sau khi đại dịch qua đi thì các dự án này sẽ bắt đầu được thực thi và các hoạt động này phát sinh từ:
- Chuẩn bị và tháo dỡ sau Thế vận hội Tokyo.
- Chuẩn bị cho Triển lãm Osaka 2025.
- Đáp ứng nhu cầu về các tòa nhà và cơ sở hạ tầng mới, đặc biệt là ở khu vực Tokyo, phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế, quy hoạch đô thị và ứng dụng công nghệ mới
- Các dự án tái phát triển ở khu vực Kansai và Kinki ở phía tây Nhật Bản.
- Dự án ô tô động cơ tuyến tính.
Điều này cho thấy rằng, ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của kinh tế đất nước Nhật Bản. Bên cạnh đó, tỷ lệ già hóa của người Nhật ngày càng tăng, được ví như cơn sóng thần màu xám. Vì vậy, xứ sở mặt trời mọc đang rất cần nguồn nhân lực quốc tế để phục vụ trong ngành xây dựng. Và để đến được đất nước này, việc học từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng là điều cần thiết.

Nếu bạn đang có ý định du học Nhật Bản ngành kiến trúc hoặc định xuất khẩu lao động thì đừng bỏ qua từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng mà TinEdu Nihongo chia sẻ dưới đây.
Từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng
Dưới đây sẽ tổng hợp hơn 100+ từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng hữu ích.
Từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng | |||
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | はしご | Hashigo | Thang |
2 | クレーン | Kurēn | Cần cẩu |
3 | フック | Fukku | Móc |
4 | レンガ | Renga | Gạch |
5 | セメント | Semento | Xi-măng |
6 | いた 板 | Ita ita | Ván |
7 | ブルドーザー | Burudōzā | Xe ủi đất |
8 | ロード・ローラー | Rōdo rōrā | Xe lu |
9 | フォークリフト | Fōkurifuto | Xe nâng |
10 | ダンプカー | Danpukā | Xe ben |
11 | ておしぐるま 手押し車 | Te oshi guru ma teoshi-sha | Xe cút kít |
12 | ヘルメット | Herumetto | Mũ bảo hộ |
13 | さくがんき 削岩機 | Saku ganki sakuganki | Máy khoan đá |
14 | ようせつ こう 溶接工 | Yōsetsu kō yōsetsuku | Thợ hàn |
15 | ようせつき 溶接機 | Yōsetsuki yōsetsu-ki | Máy hàn |
16 | 足場 | Ashiba | Giàn giáo |
17 | 移動式クレーン | Idō-shiki kurēn | Cần cẩu di động |
18 | 延長コード | Enchō kōdo | Dây nối thêm |
19 | おの | Ono | Rìu |
20 | 金づち | Kanadzuchi | Búa |
21 | かんな | Kan’na | Dụng cụ bào gỗ |
22 | 空気ドリル | Kūkidoriru | Khoan khí nén |
23 | くぎ | Kugi | Đinh |
24 | くり抜き機 | Kurinuki-ki | Mạng |
25 | こて | Kote | Cái bay |
26 | コンクリート | Konkurīto | Bê tông |
27 | 材木 | Zaimoku | Gỗ |
28 | シャベル | Shaberu | Cái xẻng |
29 | スパナ | Supana | Cờ lê |
30 | 断熱材 | Dan’netsuzai | Vật liệu cách nhiệt |
31 | チェーン | Chēn | Dây xích |
32 | 電気ドリル | Denki doriru | Máy khoan điện |
33 | 動力式サンダー | Dōryoku-shiki sandā | Máy chà nhám |
34 | ドライ壁 | Dorai kabe | Vách thạch cao |
35 | ドライバー | Doraibā | Tu vít/ Tuốc nơ vít |
36 | ナット | Natto | Bu lông |
37 | のこぎり | Nokogiri | Cưa tay |
38 | のみ | Nomi | Cái đục |
39 | パイプレンチ | Paipurenchi | Ống cờ lê |
40 | はしご | Hashigo | Thang |
41 | 針金 | Harigane | Dây kẽm |
42 | プラスドライバー | Purasudoraibā | Vít ba ke |
43 | ブリキ | Buriki | Sắt thiếc |
44 | ブルドーザー | Burudōzā | Xe ủi đất |
45 | ベニヤ板 | Beniyaita | Gỗ dán |
46 | ペンキ | Penki | Sơn |
47 | ペンキはけ | Penki hake | Cọ |
48 | ペンキローラー | Penkirōrā | Cây lăn sơn |
49 | ペンキ入れ | Penki-ire | Mâm chứa sơn nước |
50 | ペンチ | Penchi | Cái kìm |
51 | ボルト | Boruto | Cái then, cái chốt cửa |
52 | 巻尺 | Makijaku | Thước dây |
53 | 丸のこ | Marunoko | Máy cưa tròn |
54 | 屋根板 | Yane-ban | Tấm gỗ làm mái nhà |
55 | 弓のこ | Yuminoko | Cưa sắt |
56 | ワイヤーストリッパー | Waiyāsutorippā | Kềm cắt, bấm cáp |
57 | ブレーカー | Burēkā | Máy dập, máy nghiền |
58 | チップソー | Chippusō | Máy phay (dụng cụ cắt gỗ) |
59 | 電動かんな | Dendō kan’na | Máy bào điện động |
60 | 土台 | Dodai | Móng nhà |
61 | 土間 | Doma | Sàn đất |
62 | ドリル | Doriru | Mũi khoan, máy khoan, khoan |
63 | 柱 | Hashira | Cột, trụ |
64 | 自動かんな盤 | Jidō kan’na-ban | Máy bào tự động |
65 | 測る | Hakaru | Đo đạc |
66 | 丈 | Take | Jō- Đơn vị đo chiều dài (jyo = shaku = /m =.m) |
67 | 間 | Ma | Ken- Đơn vị đo chiều dài (ken = .m) |
68 | 欠き | Kaki | Sự thiết hụt, thiếu |
69 | 加工 | Kakō | Gia công, sản xuất |
70 | 囲い | Kakoi | Hàng rào, tường vây |
71 | コンプレッサー | Konpuressā | Máy nén, máy ép |
72 | コンセント | Konsento | Ổ cắm |
73 | 曲がり | Magari | Cong, vẹo, chỗ vòng |
74 | ナット | Natto | Tán, đinh ốc |
75 | ずめん | Zu men | Bản vẽ |
76 | (てっきん) コンクリート | (Tekkin) konkurīto | Bê tông cốt sắt |
77 | (けいりょう) コンクリート | (Kei ryō) konkurīto | Bê tông nhẹ cân |
78 | かべ | Ka be | Bức tường |
79 | かいだん | Kaida n | Bậc thang |
80 | はしら | Hashira | Cây cột |
81 | はり | Hari | Cây kèo, xà ngang |
82 | さかん | Sakan | Công việc trát hồ |
83 | かせつこうじ | Kasetsu Kōji | Công việc xây dựng tạm thời |
84 | てっきん | Tekkin | Cốt sắt |
85 | きょうど | Kyōdo | Cường độ |
86 | ワックス | Wakkusu | Chất sáp để đánh bóng |
87 | (う) める | (U ) meru | Chôn |
88 | ひびわれ | Hibiware | Chỗ bị nứt nẻ |
89 | めち | Me chi | Chỗ tiếp nối |
90 | (あんぜん) ベルト | (Anzen) beruto | Dây thắt lưng an toàn |
91 | くうきせいじょうそうち | Kūki seiji ~yousouchi | Dụng cụ lọc không khí |
Số lượng từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng tương đối lớn và có độ khó nhất định. Nếu bạn là người mới học tiếng Nhật thì số lượng mà TinEdu Nihongo cũng đủ để bạn sử dụng. Bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng ở những bài viết sau của chúng tôi.
>> Đọc thêm: Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành May Mặc
>> Đọc thêm: Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành Cơ Khí
>> Đọc thêm: Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành IT
>> Đọc thêm: Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành Kinh Tế
Từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng khá nhiều nên việc học thuộc trong thời gian ngắn là điều không thể. Bạn cần lên kế hoạch học tập cụ thể từ thời gian đến số lượng từ mỗi ngày. Đừng vội vàng mà học quá nhiều từ bởi nó sẽ khiến bạn áp lực hơn, cũng như không thể ghi nhớ chính xác và lâu dài các từ đã học. Đừng quên liên hệ TinEdu Nihongo nếu bạn có ý định học tiếng Nhật nhé!