Bỏ Túi 50+ Từ Vựng Tiếng Nhật Ngày Tết Hay
Năm mới là sự kiện thường niên lớn nhất của người Nhật Bản. Quốc gia này có cách đón tết rất đặc biệt và riêng biệt mà không quốc gia khác có được. Bạn có tò mò từ vựng tiếng Nhật ngày tết cũng như những sự kiện trong những ngày này hay không? Cùng trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo khám phá toàn bộ thông qua bài viết dưới đây.
Từ vựng tiếng Nhật ngày tết
Tết đến xuân sang, vậy bạn đã biết những từ vựng tiếng Nhật ngày tết, những mẫu câu chúc trong ngày Tết như thế nào chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo bảng dưới đây nhé!
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ TẾT | |||
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | しょうがつ | syougatsu | Tết dương |
2 | きゅうしょうがつ | kyuusyougatsu | Tết ta |
3 | おおみそか | omisoka | Ngày 30 Tết |
4 | じょや | jyoya | Đêm giao thừa |
5 | はなび | hanabi | Pháo hoa |
6 | としのいち | tosinoiti | Chợ Tết |
7 | きんかん | kinkan | Cây quất |
8 | かけい | kakei | Hoa mai |
9 | きく | kiku | Hoa cúc |
10 | お年玉 | otoshidama | Tiền lì xì |
11 | 仏手柑 | bushukan | Quả phật thủ |
12 | 桃の木 | momo no ki | Cây đào |
13 | 若い枝摘み | wakaiedatsumi | Hái lộc |
14 | テトのお供え物 | Teto no osonaemono | Đồ cúng tết |
15 | バインチュン | Bain chun | Bánh chưng |
16 | バインテト | Bainteto | Bánh tét |
17 | 豚肉のココナッツジュース煮 | Butaniku no kokonattsujūsu ni | Thịt kho nước dừa |
18 | 春巻き | Harumaki | Nem cuốn |
19 | 肉のゼリ | Niku no zerī | Thịt đông |
20 | 肉ハム | Niku hamu | Chả lụa |
21 | 醗酵ソーセージ | Hakkō sōsēji | Nem chua |
22 | 肉詰めニガウリのスープ | Niku-dzume nigauri no sūpu | Canh khổ qua nhồi thịt |
23 | 腸詰/ソーセージ | Chōdzume/ sōsēji | Lạp xưởng |
24 | 子たまねぎの漬物 | Ko tamanegi no tsukemono | Củ hành muối chua |
25 | 高菜の漬物 | Takana no tsukemono | Dưa muối |
26 | ハスの実の砂糖漬け | Hasu no mi no satōdzuke | Mứt hạt sen |
27 | レンコンの砂糖漬け | Renkon no satōdzuke | Mứt củ sen |
28 | トマトの砂糖漬け | Tomato no satōdzuke | Mứt cà chua |
29 | ラッキョウの漬物 | Rakkyō no tsukemono | Củ kiệu muối chua |
30 | ココナッツの砂糖漬け | Kokonattsu no satōdzuke | Mứt dừa |
31 | ショウガの砂糖漬け | Shōga no satōdzuke | Mứt gừng |
32 | スイカの実の塩漬け | Suika no mi no shiodzuke | Hạt dưa |
33 | カボチャの実の塩漬け | Kabocha no mi no shiodzuke | Hạt bí |
34 | ひまわりの実の塩漬け | Himawari no mi no shiodzuke | Hạt hướng dương |
35 | 豚足とタケノコの煮物 | Tonsoku to takenoko no nimono | Canh măng hầm giò heo |
Một số câu chúc trong ngày tết
Tiếp theo, chúng ta cùng điểm qua những mẫu câu chúc trong ngày Tết thường dùng của người Việt Nam nhé!
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ CÂU CHÚC | |||
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 財源が広がるように。 | Zaigen ga hirogarimasu youni | Chúc năm mới làm ăn phát đạt |
2 | 新年に当たりご多幸をお祈る。 | Shinnen ni atari go takou o oinoru | Chúc năm mới thật nhiều hạnh phúc. |
3 | ご健勝とご繫栄をお祈る。 | Gokenshou to gohanei o onoru | Chúc năm mới an khang, thịnh vượng. |
4 | お金を水のようにたくさん稼せぎますように。 | O kane o mizu no you ni takusan kasegimasu you ni | Chúc năm mới (kiếm) tiền vào như nước. |
5 | 謹賀新年。 | Kinga Shinnen | Chúc mừng năm mới |
6 | ご健康をお祈り申し上げます。 | Gokenkou o oinori moushiagemasu | Chúc năm mới thật nhiều sức khỏe |
7 | 万事順調にいきますように。 | Manji junchou ni ikimasu youni | Chúc năm mới vạn sự tốt đẹp/ thuận lợi |
8 | 新しい年が順調でありますように。 | Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni | Chúc năm mới mọi việc suôn sẻ |
Từ vựng về 12 con giáp
Bạn có tò mò về từ vựng tiếng Nhật ngày tết liên quan đến 12 con giáp không?
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ CON GIÁP | |||
STT | Tiếng Nhật | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 十二支 /じゅうにし/. | 12 con giáp | |
2 | ね=ネズミ | nezumi | Chuột |
3 | うし | ushi | Bò |
4 | とら | tora | Hổ |
5 | う=ウサギ | usagi | Thỏ |
6 | たつ=リュウ | Rồng | |
7 | み=ヘビ | hebi | Rắn |
8 | うま | uma | Ngựa |
9 | ひつじ | hitsuji | Cừu |
10 | さる | saru | Khỉ |
11 | とり | tori | Gà |
12 | いぬ | inu | Chó |
13 | い=イノシシ | inoshishi | Lợn rừng |
Phong tục đón tết của Nhật Bản có gì thú vị?
Bên cạnh từ vựng tiếng Nhật ngày tết, TinEdu Nihongo chia sẻ thêm những thông tin liên quan đến phong tục của người Nhật mỗi khi tết đến. Cùng đọc xem có gì thú vị nhé!
Ngày tổng vệ sinh Osouji
Đây là ngày hội khá giống với văn hóa đón tết của Việt Nam. Người Nhật quan niệm rằng, vị thần Toshigami sẽ ghé thăm gia đình trong dịp năm mới. Ông sẽ mang đến nhiều may mắn, tài lộc và cầu chúc sức khỏe cho người dân. Do đó, nhà cửa phải luôn sạch sẽ để đón vị thần may mắn này.
Trang trí nhà cửa
Khi đã dọn nhà thì không thể thiếu việc trang trí và đây là việc làm không thể thiếu của người Nhật. Thông thường, họ sẽ không dọn dẹp và trang trí nhà vào ngày 29 tháng 12. Vì phát âm của chúng tương tự với “2 lần nỗi đau”. Do đó, người Nhật sẽ chọn ngày 28 hoặc 30 để lau dọn và trang trí lại nhà cửa.

Người Nhật thường treo Shimeanawa nhằm xua đuổi tà mà cũng như năng lượng không tốt vào nhà. Ở công ty thi sẽ được đặt Kadomatsu hay còn được biết đến là một lẵng hoa bằng 3 cây trúc và một vài cây thông. Ý nghĩa khi trung hai loại cây này thể hiện sự bất diệt, kiên cường và khỏe mạnh cũng như cầu chúc năm mới an khang thịnh vượng.
Đêm giao thừa lắng nghe tiếng chuông
Vào đêm giao thừa, sẽ có lễ rung chuông truyền thống tên là Joya no kane được tổ chức trên khắp Nhật Bản. Hồi chuông dài lên đến 108 lần để tạm biệt năm cũ và đón chào năm mới. Thường thì người Nhật được khuyến khích đến các ngôi đền để tham gia rung chuông.
Viếng đền thờ hoặc chùa – Hatsumoude
Chuyến thăm đền thờ hoặc chùa vào năm mới được xem là một trong những hoạt động chào mừng năm mới nhất định phải có ở Nhật. Các đền thờ lớn ở Nhật đều sở mở cửa suốt đêm từ giao thừa để cho mọi người có thể viếng thăm trong những giờ đầu tiên của năm mới.

Vì là hoạt động chào mừng nên chắc chắn những đền thờ, chùa sẽ đông nghẹt người. Bạn sẽ bắt gặp hình ảnh hàng ngàn người xếp đuôi nhau, cảnh tượng đông đúc, rộn ràng.
Chúc tết bằng thiệp Nengajo
Thông thường vào khoảng tháng 12, người Nhật sẽ bắt đầu chuẩn bị những chiếc thiệp chúc tết. Thiệp chúc Nengajo được trang trí khá độc đáo, đẹp mắt để dành tặng cho người thân, đồng nghiệp và bạn bè.
Trên đây là những thông tin liên quan đến từ vựng tiếng Nhật ngày tết và những sự kiện có mặt trong dịp lễ này. Bạn có thấy phong tục truyền thống của người Nhật có giống Việt Nam hay không? Cùng TinEdu Nihongo khám phá văn hóa, phong tục Nhật Bản qua những bài viết sau nữa nhé!