Từ Vựng Tiếng Nhật Về Sở Trường
Sở trường được dùng để nói về những thông tin liên quan đến điểm mạnh và điểm yếu nhưng mang tính tích cực của mỗi cá nhân. Câu hỏi về sở trường được sử dụng nhiều trong phỏng vấn và có không ít người đã nhầm lẫn về khái niệm này. Ở bài viết này, trường Nhật ngữ TinEdu Nihongo sẽ giúp bạn có được mẹo ghi điểm khi được hỏi về sở trường cũng như từ vựng tiếng Nhật về sở trường. Cùng theo dõi nhé!
Các loại sở trường mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm
Mỗi ứng viên đều sẽ có những sở trường khác nhau từ học tập đến các lĩnh vực trong đời sống xã hội. Dưới đây là một số sở trường được nhà tuyển dụng cực kỳ quan tâm.
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Yếu tố đầu tiên mà nhà tuyển dụng tìm kiếm chính là kỹ năng giải quyết vấn đề. Đây là kỹ năng giúp các bạn dễ dàng thích nghi và tiệp nhận công việc một cách tốt nhất. Đa phần kỹ năng này không được đào tạo bài bản mà nó hình thành thông qua quá trình quan sát và rèn luyện không ngừng.
Kỹ năng giao tiếp
Bất kể ngành nghề nào cũng đều yêu cầu kỹ năng giao tiếp. Cá nhân chúng ta đều cần đến kỹ năng này để có thể giao tiếp hàng ngày bới đồng nghiệp, khách hàng hay đối tác. Vì thế, việc rèn luyện và tương tác qua lại sẽ giúp cuộc trò chuyện có ý nghĩa và thú vị hơn. Giao tiếp tốt chính là điểm cộng lớn nhất của các ứng viên.

Làm việc nhóm
Xây dựng tinh thần đội nhóm sẽ giúp bạn vận dụng được sức mạnh của tập thể. Từ đó có thể cải thiện chuyên môn, công việc và đạt được thành tựu cao.
Sự linh hoạt
Cá tính linh hoạt trong mọi vấn đề chính là điều mà nhà tuyển dụng quan tâm. Vì mọi vật, mọi việc đều sẽ biến hóa không ngừng nên ứng viên cần thích nghi và linh hoạt cả tiến trong môi trường làm việc của mình.
Mẹo ghi điểm tuyệt đối khi được hỏi về sở trường
Phần lớn các câu hỏi của nhà tuyển dụng sẽ là: Sở trường của bạn là gì? Mặc dù câu hỏi này khá phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể đưa ra câu trả lời ghi điểm trong mắt của nhà tuyển dụng. Thông thường, nhà tuyển dụng cần những câu trả lời đảm bảo tính trung thực bởi nó sẽ tạo được sự đáng tin cậy. Điều quan trọng là câu hỏi này sẽ giúp nhà tuyển dụng hiểu được con người của bạn, từ đó xác định ứng viên có phù hợp với doanh nghiệp hay không.
Để có thể đảm bảo sở trường của bản thân có phù hợp với công ty hay không, bạn cần tìm hiểu kỹ về doanh nghiệp trước khi đến phỏng vấn. Từ đó nên chắt lọc những sở trường có liên quan trực tiếp đến công việc mà bạn đang ứng tuyển. Thêm một mẹo nhỏ để câu trả lời của bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng là đừng quá “nổ” về điểm mạnh.Liệt kê quá nhiều khiến câu trả lời trở nên lang man, không vào trọng tâm. Hãy tập trung vào những sở trường có liên quan trực tiếp đến công việc thì tốt hơn.
Nếu bạn đang có ý định du học hay phỏng vấn vào các công ty Nhật thì từ vựng tiếng Nhật về sở trường mà TinEdu Nihongo chia sẻ dưới đây sẽ cực kỳ hữu ích.
Từ vựng tiếng Nhật về sở trường
Có rất nhiều từ vựng tiếng Nhật về sở trường, TinEdu Nihongo sẽ chia sẻ một số từ cần thiết và quan trọng mà bạn có thể học ngay.
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
長所 | Sở trường |
スピード感がある、行動力がある | Có năng lực tự chủ, hành động nhanh. |
こだわりやポリシーがある | Có nguyên tắc |
慎重に進められる、計画性がある | Cẩn thận, có kế hoạch tốt. |
几帳面 | Cẩn thận |
リーダーシップがある、主体的である | Có khả năng lãnh đạo |
コミュニケーションが得意 | Giao tiếp tốt |
柔軟性がある、周囲に配慮できる | Dễ thích nghi với môi trường xung quanh |
目標達成意欲が高い、向上心が強い | Có động lực, mục tiêu cao |
自分で考えて行動ができる | Khả năng tự chủ hành động và suy nghĩ |
Từ vựng tiếng Nhật về sở đoản
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
短所 | Sở đoản |
優柔不断 | Lưỡng lự, thiếu quyết đoán |
心配性 | Hay lo lắng |
負けず嫌い | Hiếu thắng |
流されやすい | Dễ bị cuốn theo đám đông |
神経質 | Quá nhạy cảm |
八方美人 | Ba phải |
目立ちたがり | Thích nổi bật |
せっかち | Nóng vội |
頑固 | Bướng bỉnh |
消極的 | Tiêu cực |
引っ込み思案 | Rụt rè, nhát gan |
Một số mẫu câu để nói về điểm yếu và điểm mạnh bằng tiếng Nhật
Bên cạnh những từ vựng tiếng Nhật về sở trường, chúng ta hãy học thêm một số mẫu câu dưới đây, nó sẽ giúp bạn biết cách nói về điểm mạnh và điểm yếu của mình khi được ai đó hỏi bằng tiếng Nhật.
1. 私には、短所と長所どちらもある。
- Watashi ni wa, tansho to chousho dochira mo aru.
- Tôi có cả điểm mạnh và điểm yếu
2. たぶん短所の方が多いのではないだろうか。
- Tabun tansho no hou ga ooi no dewanai darou ka.
- Tôi có thể có nhiều điểm yếu hơn điểm mạnh
3. では、なぜ短所の方が多いと言えるのか、考えてみた。
- Dewa, naze tansho no hou ga ooi to ieru no ka, kangaete mita.
- Sau đó, tôi cố gắng nghĩ tại sao tôi có nhiều điểm yếu hơn là điểm mạnh.
4. 私は、内気な性格で、寝起きは機嫌が悪いし、すぐ怒るし、勉強中はすぐ寝てしまうし、欠点ばかりの自分がたまに嫌になる。
- Watashi wa, uchikina seikaku de, neoki wa kigen ga warui shi, sugu okorushi, benkyou-chuu wa sugu nete shimaushi, ketten bakari no jibun ga tamani iya ni naru.
- Tôi là một người nhút nhát, tôi cáu kỉnh khi tôi thức dậy, tức giận ngay lập tức, ngủ gật trong khi học và đôi khi tôi ghét bản thân mình vì có quá nhiều điểm yếu.
5. このあいだも勉強中に寝てしまい、すぐに時間が経ってしまった。
- Konoaida mo benkyou-chuu ni nete shimai, sugu ni jikan ga tatte shimatta.
- Gần đây, tôi đã ngủ gật trong khi học và thời gian trôi qua ngay lập tức.
6. 確かに、自分の欠点が分かるのだったら直していくべきだと思う。
- Tashika ni, jibun no ketten ga wakaru nodattara naoshite iku beki da to omou.
- Chắc chắn, nếu bạn biết điểm yếu của mình, bạn nên sửa chúng.
7. 私も最近、勉強中に寝てしまうことのないように、勉強前に少しの時間でもいいから寝たり、友達にも自分から話しかけたりして内気な性格を直そうとしている。
- Watashi mo saikin, benkyouchuu ni nete shimau koto no nai you ni, benkyou mae ni sukoshi no jikan demo ii kara ne tari, tomodachi ni mo jibun kara hanashikake tari shite uchikina seikaku wo naosou to shite iru.
- Gần đây, tôi ngủ một giấc ngắn trước khi học để không bị ngủ gật trong khi học, và tôi cố gắng sửa tính cách nhút nhát của mình bằng cách nói chuyện với bạn bè.
8. 私は、欠点を直していったおかげで、新学期に新しい友達ができた。
- Watashi wa, ketten wo naoshite itta okage de, shin gakki ni atarashii tomodachi ga dekita.
- Nhờ sửa chữa những điểm yếu, tôi đã có thêm nhiều bạn mới trong học kỳ mới.
9. 自分の欠点を直していくと、良いことがたくさんある。
- Jibun no ketten wo naoshite iku to, yoi koto ga takusan aru.
- Khi bạn sửa chữa những điểm yếu của mình, những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn.
10. だから私は、欠点は直すべきだと思う。
- Dakara watashi wa, ketten wa naosubekida to omou.
- Vì vậy, tôi nghĩ chúng ta nên sửa chữa những điểm yếu của mình.
11. しかし、長所を伸ばすということが大事だという考えもある。
- Shikashi, chousho wo nobasu to iu koto ga daijida to iu kangae mo aru.
- Tuy nhiên, việc phát triển thế mạnh của mình cũng rất quan trọng.
12. まず、一度決めたことは最後までやり抜くということ。
- Mazu, ichido kimeta koto wa saigo made yari nuku to iu koto.
- Đầu tiên là một khi tôi đã quyết định điều gì đó, tôi sẽ làm nó đến cùng.
13. そして、一度の失敗では諦めないと言うこと。
- Soshite, ichido no shippaide wa akiramenai to iu koto.
- Và tôi sẽ không bỏ cuộc sau một thất bại.
14. こんな良い長所を持っているのだから、短所以上に長所の方を伸ばして言った方が良いと私は思う。
- Konna yoi chousho wo motte iru nodakara, tansho ijou ni chousho no hou wo nobashite itta hou ga yoi to watashi wa omou.
- Bởi vì tôi có những điểm mạnh tốt như vậy, tôi nghĩ sẽ tốt hơn để phát huy điểm mạnh của mình hơn là chú ý đến điểm yếu của tôi.
15. 長所や短所を伸ばしたり直したりしていくことも大切だが、しかし最も大切なのは、自分自身を向上させるという目的である。
- Chousho ya tansho wo nobashi tari naoshi tari shite iku koto mo taisetsu da ga, shikashi mottomo taisetsuna no wa, jibun jishin wo koujousaseru to iu mokuteki de aru.
- Phát triển điểm mạnh và sửa chữa điểm yếu là quan trọng, nhưng điều quan trọng nhất là hoàn thiện bản thân.
Nếu muốn tìm hiểu thêm về ngôn ngữ Nhật, bạn sẽ tìm thấy nhiều nội dung hữu ích tại website của chúng tôi. Ngoài từ vựng tiếng Nhật về sở trường được chia sẻ ở trên, bạn có thể tham khảo thêm các chủ đề sau:
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật trong siêu thị
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật đồ dùng trong nhà
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật về cơ thể người
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành kinh tế
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật về internet
Trên đây là những thông tin cần thiết giúp bạn hoàn thành câu trả lời về sở trường tốt trong mắt nhà tuyển dụng. Bên cạnh đó từ vựng tiếng Nhật về sở trường giúp bạn có thêm kiến thức. Hy vọng bài viết đem đến sự hữu ích cho bạn.